Danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã cập nhật đầy đủ nhất 2023

Danh sách các loại thuốc thiết yếu là nhân tố cần thiết cho sự chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Santhuochapu.vn hiểu rằng việc trang bị kiến thức về các loại thuốc này là hết sức quan trọng. Do đó, Sàn thuốc Hapu sẽ cung cấp bản cập nhật mới nhất của Danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã cho năm 2023 để bạn có thể tiếp cận thông tin một cách dễ dàng.

Nội dung chính

1. Tiêu chí chọn thuốc vào trong danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã

Tiêu chí chọn thuốc vào trong danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã

Trong việc cập nhật danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã, một loạt các tiêu chí được đặt ra nhằm đảm bảo các loại thuốc được lựa chọn là phù hợp và hiệu quả nhất cho nhu cầu sức khỏe cơ bản tại cấp độ xã, bao gồm:

Tiêu chí chung:

  • Hiệu quả lâm sàng: Các loại thuốc lựa chọn phải được kiểm chứng là có khả năng điều trị hiệu quả các bệnh thường gặp ở tuyến xã.
  • An toàn: Đối với thuốc trong danh mục, yêu cầu an toàn là ưu tiên hàng đầu, không được gây ra các tác dụng phụ đáng kể hay đặt nguy cơ cao lên người bệnh.
  • Tuân thủ quy định y tế: Thuốc cần phải đáp ứng nghiêm ngặt các quy tắc, chuẩn mực và hướng dẫn từ cơ quan quản lý y tế quốc gia liên quan đến việc dùng thuốc, cách bảo quản và quản lý chúng.
  • Tính khả dụng: Đảm bảo rằng thuốc có thể dễ dàng được tìm mua hoặc tiếp cận tại các cơ sở y tế tuyến xã.
  • Giá cả hợp lý: Thuốc cần có mức giá phải chăng, phù hợp với khả năng tài chính của địa phương và người dân.
  • Tính đa dụng: Ưu tiên những thuốc có khả năng điều trị cho một loạt các tình trạng bệnh lý thường gặp để tối ưu hóa giá trị sử dụng trong cộng đồng.

Tiêu chí cụ thể:

  • Khi chọn thuốc hóa dược và sinh phẩm, nên ưu tiên các thuốc có một thành phần hoạt chất. Nếu thuốc có nhiều thành phần, cần phải có bằng chứng rõ ràng về việc sự kết hợp các thành phần này cung cấp lợi ích về hiệu quả và an toàn vượt trội so với việc dùng chúng riêng lẻ.
  • Với vắc xin, chú trọng chọn lựa những loại vắc xin phục vụ cho chương trình tiêm chủng mở rộng và đặc biệt là các vắc xin đã được sản xuất và phê duyệt sử dụng tại Việt Nam, bảo đảm hiệu quả trong việc ngăn chặn những bệnh có nguy cơ cao về sức khỏe cộng đồng.
  • Đối với sản phẩm thuốc cổ truyền (ngoại trừ vị thuốc cổ truyền), ưu tiên những sản phẩm được sản xuất trong nước, cũng như những sản phẩm đã qua đánh giá và được cấp giấy phép bởi cơ quan quản lý nhà nước cấp Bộ, tỉnh. Đặc biệt ưu tiên những chế phẩm bắt nguồn từ các bài thuốc cổ truyền đã được Bộ Y tế Việt Nam chấp nhận.
  • Về vị thuốc cổ truyền, đặt ưu tiên vào việc chọn lựa những vị thuốc chế biến từ nguyên liệu có sẵn trong Dược điển Việt Nam và nếu có khả năng, chọn lựa vị thuốc từ nguồn dược liệu địa phương đặc trưng hoặc thuộc danh mục dược liệu được trồng và thu hái trong nước, đảm bảo yêu cầu về điều trị và cung ứng ổn định.
  • Khi xét đến thuốc dược liệu, nên ưu tiên những thuốc có chứa dược liệu hoặc là sự kết hợp của các dược liệu được liệt kê trong Danh mục vị thuốc cổ truyền được công bố cùng danh mục thuốc này.

Các tiêu chí trên nhằm đảm bảo các thuốc được chọn cho danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã là những sự lựa chọn phù hợp nhất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng ở cấp độ tuyến xã.

2. Nguyên tắc ghi tên thuốc

Nguyên tắc ghi tên thuốc

Các nguyên tắc ghi tên cho thuốc trong danh sách thuốc thiết yếu được quy định như sau:

  • Không được dùng tên thương hiệu riêng lẻ cho thuốc.
  • Thuốc hóa dược và sinh phẩm phải được đặt tên dựa trên tên gọi quốc tế chung cho hoạt chất hoặc sự kết hợp của các hoạt chất trong thành phần của thuốc.
  • Tên của vắc xin phải được ghi dựa trên loại hoặc thành phần cụ thể của vắc xin đó (như là vắc xin dùng để phòng chống viêm gan B).
  • Các dược liệu thuộc y học cổ truyền cần được liệt kê theo tên dược liệu bằng tiếng Việt quen thuộc cùng với tên khoa học. Dù tên tiếng Việt có thể có nhiều phiên bản khác nhau, tên khoa học phải được giữ nguyên.
  • Với dược liệu và thuốc trong y học cổ truyền (trừ dược liệu cổ truyền), việc ghi tên phải tuân theo tên tiếng Việt của từng thành phần dược liệu hoặc dược liệu có mặt trong công thức. Nếu tên tiếng Việt của dược liệu hoặc dược liệu cổ truyền có nhiều hình thức biến thể, người ta cần tham khảo tên khoa học để xác định.

3. Danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã

Danh mục thuốc thiết yếu tuyến xã

STT Tên thuốc hay hoạt chất Nồng độ hoặc hàm lượng Đường dùng Đơn vị tính
1.Thuốc gây mê, gây tê, thuốc giãn và giải giãn cơ
Thuốc gây mê, gây tê
1 Atropin sulfat 0.25m/ml tiêm ống
2 Lidocain (hydroclorid) 40mg/ 2ml tiêm ống
2. Thuốc hạ sốt, giảm đau, thuốc chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút, bệnh xương khớp
Thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không steroid
3 Diclofenac 50mg uống viên
4 Diclofenac 75mg uống viên
5 Ibuprofen 400mg uống viên
6 Meloxicam 7,5mg uống viên
7 Ketoprofen 2,5% Tube 30g thoa, dùng ngoài tube
8 Morphin (hydroclorid, sulfat) 10mg/ml tiêm ống
9 Paracetamol (acetaminophen) 150mg đặt hậu môn viên
10 Paracetamol (acetaminophen) 150mg uống gói
11 Paracetamol (acetaminophen) 250mg uống gói
12 Paracetamol (acetaminophen) 300mg uống viên
13 Paracetamol (acetaminophen) 500mg uống viên
14 Paracetamol (acetaminophen) 650mg uống viên
15 Paracetamol (acetaminophen) 120mg/5ml uống gói
16 Paracetamol (acetaminophen) 325mg uống viên
17 Paracetamol (acetaminophen) 325mg uống gói
18 Paracetamol (acetaminophen) 150mg/5ml uống ống
19 Paracetamol + chlorpheniramin 150mg + 1mg uống gói
20 Paracetamol + ibuprofen 325mg + 200mg uống viên
Thuốc điều trị gút
21 Allopurinol 100mg uống viên
22 Colchicin 1mg uống viên
Thuốc khác
23 Alpha chymotrypsin 21 microkatal uống viên
3. Thuốc chống dị ứng
24 Alimemazin 5mg uống viên
25 Cetirizin 10mg uống viên
26 Cinnarizin 25mg uống viên
27 Chlorpheniramin (hydrogen maleat) 4mg uống viên
28 Diphenhydramin 10mg/1 ml tiêm ống
29 Loratadin 10mg uống viên
30 Promethanzin (hydroclorid) 50mg/2ml tiêm ống
4. Thuốc giải độc, thuốc dùng trong trường hợp bị ngộ độc
31 Naloxon (hydroclorid) 0,4mg/ml tiêm  ống
32 Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) 1mg/1ml tiêm ống
5. Thuốc chống nhiễm khuẩn, ký sinh trùng
Chống nhiễm khuẩn
Thuốc nhóm beta-lactam
33 Amoxicilin 250mg uống gói
34 Amoxicilin 500mg uống viên
35 Amoxicilin + acid 250mg + 62,5mg uống gói
36 Amoxicilin + acid 500mg + 125mg uống  viên
37 Cefaclor 125mg uống gói
38 Cefaclor 375mg uống viên
39 Cefadroxil 500mg uống viên
40 Cefalexin 500mg uống viên
41 Cefalexim 250mg uống gói
42 Cefalexim 500mg uống viên
Thuốc nhóm aminoglycosid
43 Gentamicin 03%, 5ml nhỏ mắt lọ
44 Gentamicin 80mg dung dịch tiêm ống
45 Neomycin (sunfat) 0,5%, 5ml nhỏ mắt lọ
Thuốc nhóm nitroimidazol
46 Metronidazol + neomycin + nystatin  500mg + 65.000UI + 100.000UI đặt âm đạo viên
47 Metronidazol 250mg uống viên
Thuốc nhóm macrolid
48 Spiramycin 1,5M UI uống viên
49 Spiramycin 3M UI uống viên
Thuốc nhóm quinolon
50 Ofloxacin 0,3%, 5ml nhỏ mắt lọ
51 Ofloxacin 200mg uống viên
52 Ciprofloxacin 0,3%, 5ml nhỏ mắt lọ
53 Ciprofloxacin 500mg uống viên
Thuốc chống vi rút
54 Aciclovir 5%, 5g dùng ngoài tube
55 Aciclovir 800mg uống viên
Thuốc chống nấm
56 Clotrimazol 100mg đặt âm đạo viên
57 Fluconazole 150mg uống viên 
58 Ketoconazol 2%, 10g dùng ngoài tube
Thuốc trị giun sán
59 Albendazol 400mg uống  viên
60 Mebendazol 500mg uống viên
6. Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc chống thiếu máu
61 Sắt + acid folic 50mg + 0.35mg uống viên
Thuốc có tác dụng lên quá trình đông máu
62 Phytomenadion ( vitamin K1) 10mg/1ml tiêm ống
63 Phytomenadion ( vitamin K1) - cho trẻ em 1mg/1ml tiêm ống
7. Thuốc tim mạch
Thuốc chống đau thắt ngực
64 Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)  10mg uống viên
65 Trimetazidin 35mg uống viên
Thuốc điều trị tăng huyết áp
66 Amlodipin 10mg uống viên
67 Bisoprolol 5mg uống viên
68 Captopril + Hydrocclorothiazid 25mg + 12,5mg uống viên
69 Captopril 25mg uống viên
70 Irbesartan 300mg uống viên
72 Lisinopril 10mg uống viên
73 Losartan 50mg uống viên
74 Nifedipin 20mg uống viên
75 Enalapril 10mg uống viên
Thuốc chống huyết khối
76 Acetylsalicylic acid (DL- lysin acetylsalicylat) 81mg uống viên
Thuốc chống loạn nhịp
77 Amiodaron 200mg uống viên
8. Thuốc điều trị bệnh da liễu
78 Nước oxy già 3% 60ml dùng ngoài chai
9. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn
79 Đồng sulfat 0,25g/ 100ml chai 250ml dùng ngoài chai
80 Povidon iodin 10%. Chai 130ml dùng ngoài chai
81 Povidon iodin 10%. Chai 90ml dùng ngoài chai
82 Natri clorid 0.9% 1000ml dùng ngoài chai
10. Thuốc lợi tiểu
83 Furosemid 40mg uống  viên
84 Hydroclorothiazid 25mg uống  viên
85 Spironolacton 50mg uống  viên
86 Spironolacton + Furosemid 50mg + 20mg uống  viên
11. Thuốc đường tiêu hóa
Thuốc khác acid và thuốc chống loét khác
87 Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd 800,4mg + 611,76mg/ 15g uống gói
88 Omeprazol 20mg uống  viên
89 Esomeprazol 20mg uống  viên
90 Ranitidin 300mg uống  viên
Thuốc chống co thắt
91 Alverin (citrat) 40mg uống viên 
92 Mebeverin hydroclorid 200mg uống viên
Thuốc tẩy, nhuận tràng
93 Lactulose 10g/15ml uống gói
94 Sorbitol 5g uống gói
Thuốc điều trị tiêu chảy
95 Bacillus claussii 1.10 (9) - 2.10 (9) cfu uống gói
96 Dioctahedral smectit 3g/20ml uống gói
97 Diosmectit 3g uống gói
98 Kẽm gluconat 70mg uống gói
99 Lactobacillus acidophilus 10 (9) CFU uống gói
Thuốc điều trị trĩ
100 Diosmin + hesperidin 450mg + 50mg uống viên 
Thuốc khác
101 Trimebutin maleat 200mg uống viên 
12. Hocmon, thuốc tác động vào hệ nội tiết
Hocmon thượng thận, những chất tổng hợp thay thế
102 Methyl prednisolon 4mg uống viên 
103 Prednisolon acetat 5mg uống viên 
13. Thuốc ức chế cholinesterase và làm mềm cơ
104 Mephenesin 250mg uống viên 
105 Thiocolchicosid 4mg uống viên 
14. Thuốc điều trị bệnh về mắt, tai mũi họng
106 Natri clorid 0,9% 10ml nhỏ mắt lọ
15. Thuốc các tác dụng để thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
107 Misoprostol 200mcg uống viên
108 Oxytocin 5IU tiêm ống
16. Thuốc chống rối loạn tâm thần và thuốc tác động lên hệ thần kinh 
16.1. Thuốc an thần
109 Diazepam. 10mg/2ml tiêm ống
110 Diazepam 5mg uống viên
111 Rotundin 30mg uống viên
16.2. Thuốc tác động lên hệ thần kinh 
112 Pỉacetam 800mg uống viên
113 Acetyl leucin 500mg uống  viên
17. Thuốc tác dụng lên đường hô hấp
17.1. Thuốc chữa hen và tắc nghẽn phổi mãn tính
114 Salbutamol (sulfat) 2,5mg dạng khí dung ống
115 Salbutamol (sulfat) 100mcg/ liều x 200 liều xịt theo đường lọ
17.2. Thuốc chữa ho
116 Ambroxol 30mg uống viên
117 Bromhexin 8mg uống viên
118 Codein + terpin hydrat 5mg + 200mg uống viên
119 Dextromethorphan 15mg uống viên
120 N-acetylcystein 100mg uống gói
18. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác
18.1. Thuốc uống
121 Natri clorid +kali clorid + natri citrat + glucose khan 520mg + 580mg + 300mg+ 2700mg uống gói
18.2. Thuốc tiêm truyền
122 Glucose 30% 500ml tiêm truyền chai
123 Magnesium Sulphate 0,15g/ml x 10ml tiêm ống
124 Natri clorid 0.9% 1000ml tiêm truyền chai
125 Ringer lactat 500ml tiêm truyền chai
18.3. Thuốc khác
126 Nước cất pha tiêm 5ml tiêm ống
19. Khoáng chất và vitamin
127 Calci carbonat + calci gluconolactat 0,3g + 2,94g uống, viên sủi viên 
127 Vitamin A 5.000 UI uống viên 
129 Vitamin A + D3 5.000 UI + 400 UI uống viên 
130 Vitamin B1 250mg uống viên 
131 Vitamin B1 + B6 + B12 125mg + 125mg + 125mg uống viên 
132 Vitamin C 250mg uống viên 
133 Vitamin B6 + magnesi (lactat) 5mg + 470mg uống viên 
134 Vitamin E 400UI uống viên 
135 Vitamin PP 500mg uống viên 

Sàn thuốc Hapu vừa cung cấp cho bạn bản cập nhật mới nhất của danh sách thuốc cần thiết cho tuyến xã năm 2023. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin này sẽ thỏa mãn với nhu cầu tìm hiểu của bạn về các loại thuốc thiết yếu ở tuyến xã.

Sàn Thuốc Hapu
Khuyến mại Đặt hàng Đơn hàng Tài khoản